Liên hệ với chúng tôi
tesa® LTR HAF 8710
Băng keo liên kết HAF kích hoạt ở nhiệt độ thấp màu trắng mờ dày 50µm
Mô tả sản phẩm
tesa® Low Temperature Reactive (LTR) HAF 8710 là băng keo gắn kết được kích hoạt tại nhiệt độ vừa phải. Băng keo màu trắng mờ hai mặt này không có lớp nền. Nó được bảo vệ bởi một lớp vỏ giấy phủ PE.
tesa® LTR HAF 8710 không chứa halogen và tuân thủ theo tiêu chuẩn RoHS hiện hành.
tesa® LTR HAF 8710 không dính ở nhiệt độ thường, được kích hoạt bởi nhiệt độ vừa phải và lực ép được áp dụng trong quá trình lắp ráp.
Đặc tính kỹ thuật:
tesa® LTR HAF 8710 không chứa halogen và tuân thủ theo tiêu chuẩn RoHS hiện hành.
tesa® LTR HAF 8710 không dính ở nhiệt độ thường, được kích hoạt bởi nhiệt độ vừa phải và lực ép được áp dụng trong quá trình lắp ráp.
Đặc tính kỹ thuật:
- Khả năng kết dính cực cao, thậm chí trên diện tích bám dính nhỏ hẹp và những khe hở thiết kế mỏng
- Chịu lực va đập rất tốt
- Thích hợp cho các ứng dụng lâu dài tiếp xúc với lực nặng
- Tỷ lệ tràn keo rất thấp
- Kích hoạt tại nhiệt độ thấp và lực ép nhẹ
Ứng dụng chính
tesa® LTR HAF 8710 được đặc biệt khuyến nghị cho các liên kết của cấu trúc bề mặt nhạy cảm với nhiệt độ trong các thiết bị điện tử tiêu dùng và link kiện:
- Liên kết vải và da
- Liên kết nhựa
- Gắn kết các bộ phận điện tử nhạy cảm
Đặc tính kỹ thuật
Backing material | không |
Loại keo | keo được kích hoạt kết dính ở nhiệt độ thấp |
Vật liệu lớp lót (liner) | giấy tráng PE, giấy tráng poly |
Độ dầy | 50 µm |
Màu sắc | trong mờ, trong suốt |
Đặc tính xếp hạng
Độ kết dính (lực đẩy) | 5.5 N/mm² |
VOC thấp | rất tốt |
Additional Info
Thông tin kỹ thuật:
tesa® LTR HAF 8710 không tự kết dính. Nó được kích hoạt bởi lực ép và nhiệt độ trong khoảng thời gian nhất định. Các giá trị sau đây là các khuyến nghị cho các thông số độ bám dính hoạt động.
1. Công đoạn dán ép - bước đầu:
Trong công đoạn này, dán ép băng keo lên bề mặt linh kiện thứ nhất
Điều kiện:
2. Công đoạn dán ép - bước kết dính:
Tháo lớp lót ra khỏi băng keo sau bước đầu. Cố định vị trí linh kiện thứ hai. Áp dụng nhiệt độ và lực ép cùng với thời gian liên kết để đạt được khả năng liên kết hiệu quả.
Điều kiện:
Giá trị độ bền của liên kết đạt được trong điều kiện phòng thí nghiệm tiêu chuẩn (Vật liệu PC / PC, điều kiện liên kết: nhiệt độ = 90 °C, áp suất = 5 bar, thời gian = 120 giây).
Bảo quản: tesa đề nghị lưu trữ trong bao bì ban đầu trong điều kiện mát và khô. Băng keo Nhiệt độ phản ứng thấp HAF không nên để quá 35 ° C trước khi liên kết (trong quá trình vận chuyển, bảo quản và gia công cắt).Tuổi thọ là 12 tháng sau ngày sản xuất. Đối với thời hạn sử dụng thực tế, vui lòng tham khảo ngày tốt nhất trên nhãn trong lõi cuộn.
¹ Nhiệt độ trong Công đoạn dán ép - bước đầu và Công đoạn dán ép - bước kết dính là nhiệt độ đo được trong quá trình tạo bám dính
² Lực ép trong Công đoạn dán ép - bước đầu và Công đoạn dán ép - bước kết dính là lực được truyền trực tiếp từ bề mặt jig lên phần cần kết dính.
tesa® LTR HAF 8710 không tự kết dính. Nó được kích hoạt bởi lực ép và nhiệt độ trong khoảng thời gian nhất định. Các giá trị sau đây là các khuyến nghị cho các thông số độ bám dính hoạt động.
1. Công đoạn dán ép - bước đầu:
Trong công đoạn này, dán ép băng keo lên bề mặt linh kiện thứ nhất
Điều kiện:
- Nhiệt độ¹ 50-60°C
- Lực ép²: 1 - 3 bar
- Thời gian: 5 – 20 giây
2. Công đoạn dán ép - bước kết dính:
Tháo lớp lót ra khỏi băng keo sau bước đầu. Cố định vị trí linh kiện thứ hai. Áp dụng nhiệt độ và lực ép cùng với thời gian liên kết để đạt được khả năng liên kết hiệu quả.
Điều kiện:
- Nhiệt độ¹ 75-110°C
- Lực ép²: 2-4 bar
- Thời gian: 10-480 giây
Giá trị độ bền của liên kết đạt được trong điều kiện phòng thí nghiệm tiêu chuẩn (Vật liệu PC / PC, điều kiện liên kết: nhiệt độ = 90 °C, áp suất = 5 bar, thời gian = 120 giây).
Bảo quản: tesa đề nghị lưu trữ trong bao bì ban đầu trong điều kiện mát và khô. Băng keo Nhiệt độ phản ứng thấp HAF không nên để quá 35 ° C trước khi liên kết (trong quá trình vận chuyển, bảo quản và gia công cắt).Tuổi thọ là 12 tháng sau ngày sản xuất. Đối với thời hạn sử dụng thực tế, vui lòng tham khảo ngày tốt nhất trên nhãn trong lõi cuộn.
¹ Nhiệt độ trong Công đoạn dán ép - bước đầu và Công đoạn dán ép - bước kết dính là nhiệt độ đo được trong quá trình tạo bám dính
² Lực ép trong Công đoạn dán ép - bước đầu và Công đoạn dán ép - bước kết dính là lực được truyền trực tiếp từ bề mặt jig lên phần cần kết dính.
Sản phẩm tesa® đã và đang chứng minh được chất lượng ấn tượng của mình qua quá trình cải tiến không ngừng nhằm đáp ứng những đòi hỏi khắt khe và thường xuyên phải chịu những kiểm soát chặt chẽ từ thị trường. Tất cả những thông tin kỹ thuật và khuyến nghị của chúng tôi được cung cấp dựa trên những kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn. Tuy nhiên, chúng không đồng nghĩa với một sự cam kết, trực tiếp hay gián tiếp, nhằm đảm bảo tính thương mại hoặc sự phù hợp cho bất kì ứng dụng cụ thể nào. Do đó, người dùng có trách nhiệm xác định xem sản phẩm tesa® có phù hợp với một mục đích cụ thể và phù hợp với phương pháp ứng dụng của người dùng hay không. Nếu có bất kì nghi ngờ nào, nhân viên hỗ trợ kỹ thuật của chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn.
Tải về